Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa công thức
dành cho trẻ. Nhiều ông bố, bà mẹ rất khó khi chọn lựa sữa nào phù hợp với con
mình. Để chọn sữa cho con có rất nhiều tiêu chí.
Từ 0 - 1 tuổi là giai đoạn bé mới sinh, sữa mẹ là tốt nhất cho sự phát triển của bé.
Nếu ít sữa hoặc không có sữa, mẹ nên chọn cho bé loại sữa có vị nhạt gần giống với sữa mẹ, nhưng phải đầy đủ dưỡng chất và quan trọng là mát. Nếu bé đã uống các loại sữa có độ ngọt hơn sữa mẹ, có thể về sau, bé không chịu bú mẹ.
Để khẳng định một loại sữa có thực sự tốt cho trẻ hay không thì chúng ta nên lấy sữa mẹ làm căn cứ quy chuẩn. Trong sữa mẹ có chứa rất nhiều thành phần dưỡng chất. Có thể tạm phân các thành phần trong sữa mẹ theo tác dụng sinh học thành 2 nhóm chính như sau: các thành phần dinh dưỡng và các thành phần giúp tăng sức đề kháng, trí tuệ... Khi chọn sữa cho bé phải chú ý đến cả 2 nhóm này:
- Nhóm thứ nhất gồm có các dưỡng chất cung cấp năng lượng chuyển hóa (chất béo, chất đạm, chất bột đường), nước, khoáng chất, yếu tố vi lượng, vitamin... Hầu hết các loại sữa bột hiện nay đều chế tạo từ sữa bò và đều có nhóm dưỡng chất này, nhưng để phù hợp với khả năng tiêu hóa của bé, nên chọn sữa có thành phần dinh dưỡng được điều chỉnh càng gần với tiêu chuẩn sữa mẹ càng tốt, chẳng hạn như: chất đạm (1,1g/100ml, tỷ lệ đạm whey:casein là 60:40, đạm sữa được thủy phân thành những chuỗi ngắn); chất béo (4,2g/100ml, các acid béo chuỗi dài không no chiếm khoảng 14%); nhiều gốc đường cao phân tử (0,5g/100ml, đặc biệt chú ý đến GOS – loại oligosaccharide chỉ có trong sữa mẹ);... các thành phần dinh dưỡng cơ bản này nếu cao hơn chuẩn thì khó hấp thụ, thấp hơn chuẩn thì không đảm bảo nhu cầu cho trẻ.
- Nhóm thứ hai đóng vai trò vô cùng ý nghĩa đối với sự phát triển trí não, hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa, cơ xương,... của trẻ. Có thể kể đến một số dưỡng chất đã khá quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam như: DHA, ARA, omega 3, omega 6, taurin, cholin, nucleotides... Trong sữa mẹ, bên cạnh những thành phần kể trên, còn có các yếu tố hỗ trợ chức năng não bộ: sphingomyelin (SM), phosphatidylserin (PS)... yếu tố tăng cường miễn dịch chống nhiễm khuẩn: lactoferrin, ganglioside, lactadherin, GOS, lactulose, galactosyllactose... yếu tố tăng cường chuyển hóa acid béo chuỗi dài (L-carnitin), yếu tố tăng cường hấp thụ chuyển tải canxi, giúp xương chắc khỏe như: caseinphosphopeptid (CPP), alpha-lactalbumin,...
Từ 0 - 1 tuổi là giai đoạn bé mới sinh, sữa mẹ là tốt nhất cho sự phát triển của bé.
Nếu ít sữa hoặc không có sữa, mẹ nên chọn cho bé loại sữa có vị nhạt gần giống với sữa mẹ, nhưng phải đầy đủ dưỡng chất và quan trọng là mát. Nếu bé đã uống các loại sữa có độ ngọt hơn sữa mẹ, có thể về sau, bé không chịu bú mẹ.
Để khẳng định một loại sữa có thực sự tốt cho trẻ hay không thì chúng ta nên lấy sữa mẹ làm căn cứ quy chuẩn. Trong sữa mẹ có chứa rất nhiều thành phần dưỡng chất. Có thể tạm phân các thành phần trong sữa mẹ theo tác dụng sinh học thành 2 nhóm chính như sau: các thành phần dinh dưỡng và các thành phần giúp tăng sức đề kháng, trí tuệ... Khi chọn sữa cho bé phải chú ý đến cả 2 nhóm này:
- Nhóm thứ nhất gồm có các dưỡng chất cung cấp năng lượng chuyển hóa (chất béo, chất đạm, chất bột đường), nước, khoáng chất, yếu tố vi lượng, vitamin... Hầu hết các loại sữa bột hiện nay đều chế tạo từ sữa bò và đều có nhóm dưỡng chất này, nhưng để phù hợp với khả năng tiêu hóa của bé, nên chọn sữa có thành phần dinh dưỡng được điều chỉnh càng gần với tiêu chuẩn sữa mẹ càng tốt, chẳng hạn như: chất đạm (1,1g/100ml, tỷ lệ đạm whey:casein là 60:40, đạm sữa được thủy phân thành những chuỗi ngắn); chất béo (4,2g/100ml, các acid béo chuỗi dài không no chiếm khoảng 14%); nhiều gốc đường cao phân tử (0,5g/100ml, đặc biệt chú ý đến GOS – loại oligosaccharide chỉ có trong sữa mẹ);... các thành phần dinh dưỡng cơ bản này nếu cao hơn chuẩn thì khó hấp thụ, thấp hơn chuẩn thì không đảm bảo nhu cầu cho trẻ.
- Nhóm thứ hai đóng vai trò vô cùng ý nghĩa đối với sự phát triển trí não, hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa, cơ xương,... của trẻ. Có thể kể đến một số dưỡng chất đã khá quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam như: DHA, ARA, omega 3, omega 6, taurin, cholin, nucleotides... Trong sữa mẹ, bên cạnh những thành phần kể trên, còn có các yếu tố hỗ trợ chức năng não bộ: sphingomyelin (SM), phosphatidylserin (PS)... yếu tố tăng cường miễn dịch chống nhiễm khuẩn: lactoferrin, ganglioside, lactadherin, GOS, lactulose, galactosyllactose... yếu tố tăng cường chuyển hóa acid béo chuỗi dài (L-carnitin), yếu tố tăng cường hấp thụ chuyển tải canxi, giúp xương chắc khỏe như: caseinphosphopeptid (CPP), alpha-lactalbumin,...
PGS. TS Nguyễn Thị Lâm
(Phó viện trưởng Viện Dinh dưỡng Quốc gia)
(Phó viện trưởng Viện Dinh dưỡng Quốc gia)
Bên cạnh đó ta còn có những tiêu chí dựa theo sức khỏe, tuổi
và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ:
Sữa cho trẻ từ 0 - 6 tháng: (sữa số 1)
- Ví dụ như Similac, Enfalac, SMA, Dielac1, cô gái Hà Lan step1, Lactogen1, Dumex 1, Guigoz 1, NAN 1 … Loại sữa này phù hợp cho trẻ sơ sinh (có cân nặng lúc sanh trên 2.500g) tới sáu tháng tuổi vì dễ tiêu hóa và có tỉ lệ canxi/photpho = 2:1, tỉ lệ này tối ưu cho thận của trẻ nhỏ và tăng cường hấp thụ canxi. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng khi trẻ bú được 150ml/kg cân nặng/ngày.
- Sữa dành cho trẻ sanh non nhẹ cân: ví dụ như Frisolac Premature, Enfalac Premature, Dumex Premature… nếu trẻ có cân nặng dưới 2.500g, bạn nên sử dụng nhóm sữa này để nuôi trẻ. Chứa protein, vitamin và khoáng chất cao phù hợp cho trẻ sanh non. Năng lượng cao hơn so với sữa bình thường (0,7-0,75Kcal/ml so với 0,67Kcal/ml)
Ngoài ra , ở những nước đã phát triển còn có dạng sữa mẹ đóng hộp được bổ sung thêm vi chất như Enfamil Human Milk Fortifier, Similac Natural Care Human Milk Fortifier, Similac Human Milk Fortifier…
Sữa dành cho trẻ từ 6 - 12 tháng : (sữa số 2)
- Trẻ sau 6 tháng tuổi cần được cho ăn dặm đa dạng với đầy đủ bốn nhóm thực phẩm gồm chất béo, tinh bột, đạm, rau và trái cây. Sự tăng cân của trẻ không còn phụ thuộc nhiều vào chế độ sữa như trẻ dưới 6 tháng tuổi. Trẻ chỉ cần bú 500-800ml sữa/ngày là đủ, phụ thuộc vào cân nặng hiện tại của trẻ.
Sữa dành cho trẻ trên 1 tuổi : (sữa số 3)
- Có thể chia ra loại trên 3 tuổi và trên 6 tuổi do tùy theo nhu cầu ưu tiên chất dinh dưỡng theo lứa tuổi như nhiều canxi hơn, nhiều chất giúp tăng cường chống nhiễm khuẩn hơn, nhưng nói chung thì tương đối không khác nhau nhiều và sự lựa chọn không cần chặt chẽ quá do trẻ còn ăn thêm nhiều thực phẩm khác nữa. Trẻ cần uống khoảng 300-500ml sữa/ngày.
Ngoài ra còn có những trường hợp đặc biệt
- Nhóm không chứa đường lactose: sữa này thường dùng cho trẻ có ruột bị kích thích, đầy hơi, tiêu lỏng do nhạy cảm với đường lactose. Dựa vào nguồn đạm có trong sữa, nhóm này được phân làm hai loại:
Gốc động vật: ví dụ như Dumex lacto-free, Similac Lactose Free, Enfalac Lactose Free..
Gốc thực vật: ví dụ như Prosobee, Nursoy, Isomil….
- Sữa thủy phân: Sữa không chứa đường lactose và protein sữa bò đã bị thủy phân nên dễ tiêu hóa dùng cho trẻ bị dị ứng sữa bò: Nutramigen, Pregestimil và Alimentum. Ngoài ra, có thể dùng cho trẻ từ sơ sinh bị rối loạn tiêu hóa, ăn uống bất cứ loại gì cũng tiêu chảy, không dung nạp được thức ăn do tiêu chảy nặng kéo dài, bệnh lý mổ cắt ruột nhiều, suy dinh dưỡng dạng teo đét.
Nếu gia đình bạn có tiền căn dị ứng thức ăn hoặc trẻ bị dị ứng sữa bò, bạn nên chọn sữa đậu nành hoặc sữa thủy phân nếu trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ. Tuy nhiên cũng có một số trẻ dị ứng sữa bò có phản ứng dị ứng chéo với sữa đậu nành.
- Sữa dành cho trẻ bị trào ngược dạ dày thực quản: Một số sữa công thức có bổ sung thêm tinh bột gạo (ví dụ như Enfamil AR), hoặc bổ sung thêm chất gôm thiên nhiên có đặc tính làm đặc sữa giúp giảm nôn và nuôi dưỡng các vi khuẩn có ích trong ruột, làm tăng thể tích và độ dẻo của phân, ngăn ngừa táo bón và các cơn đau co thắt (ví dụ như Frisolac Comfort).
- Nhóm sữa không chất béo: Sữa không chất béo chứa ít năng lượng và không chứa cholesterol thường được sử dụng cho đối tượng có nhu cầu canxi nhưng không muốn tăng cân hoặc cần kiêng chất béo như trong bệnh lý rối loạn chuyển hóa lipid, cholesterol cao, tiểu đường hoặc do kém hấp thu chất béo như bệnh lý gan mật, tiêu hóa.
Dưới đây là 1 số loại sữa đang có trên thị trường. Mình xin được chia sẻ những ưu và nhược để các mẹ tiện chọn lựa.
1. Sữa Dielac Alpha step1 (Vinamilk, Việt Nam)
Ưu điểm: Giá cả hợp lý, bình dân
Nhược điểm: Quá ngọt. Đôi khi pha sữa ít hơn công thức ghi trên hộp, vị vẫn ngọt hơn các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ: Rất nhiều mẹ hiếm khi mua sữa Việt Nam cho con uống. Nhưng sữa Dielac Alpha step1 vẫn có những ưu điểm nhất định, phù hợp với các bé, môi trường ở Việt Nam. Các mẹ hãy thử chọn mua sữa này cho bé uống. Biết đâu bé hợp mà lại đỡ "đau" túi tiền của mẹ.
Giá tham khảo: Sữa Dielac Alpha step1 (900g, từ 0-6 tháng): khoảng 138. 900 đồng
2. Sữa Wakodo, Meiji (Nhật)
Ưu điểm: Bé uống các loại sữa của Nhật tăng chiều cao, cứng cáp.
Nhược điểm: Bé không tăng cân nhiều. Giá đắt.
Lưu ý cho mẹ: Ở Việt Nam, cùng một loại sữa có hàng nhập khẩu và hàng nội địa như Wakodo, Meiji. Có loại sữa chỉ có hàng nội địa như Morinaga. Hàng nhập khẩu về Việt Nam có giá rẻ hơn 1 chút so với hàng nội địa. Nhưng hàng nội địa hầu hết chỉ có loại hộp to. Nếu mẹ nào muốn mua cho con dùng thử xem có hợp sữa không, nên mua hàng nhập khẩu. Chất lượng hai loại sữa nhập khẩu và nội địa cũng gần như nhau.
Giá tham khảo:
Sữa Meiji 0 (nội địa - 850g,từ 0-9 tháng): khoảng 550.000 đồng
Sữa Meiji Gold 1 (nhập khẩu - 850g, từ 0-6 tháng): khoảng 334.000 đồng
Sữa Wakodo Hihi (nhập khẩu - 850g, từ 0-12 tháng): khoảng 385.000 đồng
3. Sữa S-26 (Úc)
Ưu điểm: Giúp bé tăng cân tốt
Nhược điểm: Quá ngọt nên bé mỗi lần không uống được nhiều.
Lưu ý cho mẹ: Không nhất thiết phải pha sữa cho bé theo đúng công thức trên hộp, có thể gia giảm lượng bột sữa theo khẩu vị của bé. Trên hộp sữa dù là hàng nhập khẩu hay hàng xách tay, đều không có chữ "made in", chỉ có chữ "made for Australia".
Giá tham khảo:
Sữa S-26 Gold 1 (nhập khẩu - 900g, từ 0-6 tháng): khoảng 415.000 đồng
4. Sữa Apamil (Anh):
Ưu điểm: Tập trung phát triển trí não và mát, tốt cho hệ tiêu hóa của bé.
Nhược điểm: Ít tăng cân
Lưu ý cho mẹ: Sữa này được ưa chuộng ở Đức và Anh. Các mẹ cho con uống loại này không phải lo lắng về vấn đề chiều cao vì phát triển xương là tiêu chí của sữa châu Âu.
Giá tham khảo:
Sữa Aptamil HAPre (nhập khẩu, 600g, từ 0 - 6 tháng): khoảng 475.000 đồng
5. Sữa Nan (Nga)
Ưu điểm: Mát, chống táo bón cho bé rất tốt.
Nhược điểm: Ít chất đạm hơn so với với các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ:Nan dòng sữa của Nga nhập khẩu về Việt Nam. Hiện nay dòng sữa của Nga đã có sữa dê dành cho các bé. Sữa dê hiện chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng ở nhiều nước trên thế giới, sữa dê được đánh giá là tốt hơn sữa bò.
Giá tham khảo:
+ Sữa NAN (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 275.000 đồng
+ Sữa Arywa Gold (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 250.000 đồng
+ Sữa dê Vitacare (nhập khẩu, 400g, từ 0-12 tháng): khoảng 490.000 đồng
7. Sữa Milex (Đan Mạch)
Ưu điểm:Thành phần sữa cân đối, hàm lượng không quá cao
Nhược điểm: Pha đúng công thức có vẻ sữa loãng
Lưu ý cho mẹ: Nhiều mẹ đã cho bé đã uống thử dòng sữa này và cho biết: dòng sữa này dễ "hợp" với nhiều bé mà giá cả phải chăng.
Giá tham khảo:
Sữa Milex (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 149.000 đồng
8. Sữa XO (Hàn Quốc)
Ưu điểm: Tốt cho sự vận động và tăng trưởng của bé
Nhược điểm: Mùi hơi tanh, không thơm như các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ: Ở Hàn Quốc, sữa XO không phải là dòng sữa đắt tiền dành cho bé, nhưng có uy tín về chất lượng sản phẩm. Hơn 50% phụ huynh Hàn Quốc đã chọn sữa này cho bé.
Giá tham khảo:
Sữa bột XO 1 (nhập khẩu, 400g, từ 0-3 tháng): khoảng 169.000 đồng
9. Sữa Similac (Mỹ)
Ưu điểm: Hàm lượng đạm cao
Nhược điểm: Dễ gây táo bón do có nhiều sắt, giá đắt nhất trong tất cả các loại sữa
Lưu ý cho mẹ: Các mẹ nên sử dụng sữa này cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Vì hàm lượng đạm cao cần thiết cho sự phát triển của bé vào độ tuổi này. Khi cho bé uống sữa Similac, các mẹ cũng cần cho bé kết hợp uống nước hoa quả, ăn sữa chua, đề phòng bé bị táo bón.
Giá tham khảo:
Sữa Similac bổ sung chất đề kháng (nhập khẩu, 658g, từ 0-12 tháng): khoảng 630.000 đồng
Sữa Enfamil Premium Lipil (nhập khẩu, 663g, từ 0-12 tháng): khoảng 610.000 đồng
10. Sữa Physiolac (Pháp):
Ưu điểm: Có nhiều loại cho mẹ lựa chọn như: sữa chống trớ,chống tiêu chảy…
Nhược điểm: Khi pha với nước hơn 40 độ C, sữa hay bị vón. Trên bề mặt nước sữa thấy có váng béo nổi lên. Khi rửa cốc dùng tay rửa thì, cảm giác nhờn và trơn như có mỡ.
Lưu ý cho mẹ: Trong thành phần của sữa có một loại hoa quả đặc biệt ở Pháp, có tác dụng bám sữa vào thành ruột của bé, ngăn trào ngược trở lại. Vì vậy, khi cho bé uống, mẹ nên pha với nước ở nhiệt độ < 40 độ C và đừng ngạc nhiên khi thấy sữa rất sánh.
Giá tham khảo:
Sữa bột Physiolac 1er (nhập khẩu, 400g, từ 0-5 tháng): 165.000 đồng
11. Sữa Lactogen (nestle):
Ưu điểm: giá thành rẻ, sữa mát, thành phần và vi giống sữa mẹ.
Nhược điểm: cảm giác sữa hơi loãng, mùi không được thơm.
Lưu ý cho mẹ: Không biết sao sữa này khó mua. Có thể vì ít người dùng. Đến số 3 thì dễ mua hơn.
Gia tham khảo:
Loại hộp sắt 900g giá khoảng 130.000 đồng
Trên thực tế, có một số nhãn hàng sữa nhập ngoại chỉ là nhập thành phẩm, đóng hộp tại Việt Nam hoặc được sản xuất ở nước thứ 3, không phải nhập nguyên hộp từ nước đó.
Cùng một hãng, cùng tên sữa, nhưng sản xuất tại các nước khác nhau, nên chất lượng sữa cũng khác nhau. Khó có thể khẳng định rằng được loại sữa nào tốt hơn, loại sữa nào hợp với bé hơn.
Một loại sữa tốt cho bé là giúp bé hay ăn, chóng lớn, khỏe mạnh, cứng cáp, phát triển tốt, không gặp vấn đề về tiêu hóa. Chọn sữa cho bé, các mẹ nên chọn loại nào phù hợp với bé, không nhất thiết phải chọn hàng rẻ, hàng đắt, hàng nhập khẩu, hàng xách tay, hàng nội.
Khi đổi loại sữa cho bé (đổi từ sữa số bé sang số lớn của cùng một loại sữa, hoặc thay đổi hẳn loại sữa), mẹ nên thay đổi từ từ để bé dễ thích nghi. Ví dụ, nếu một ngày bé uống 3 bữa sữa, mẹ có thể thay bằng 2 bữa sữa cũ + 1 bữa sữa mới. Sau khoảng 3 - 4 hôm, mẹ có thể thay bằng 1 bữa cũ + 2 bữa mới. Sau 1 tuần, mẹ có thể thay thế hoàn toàn loại sữa mới cho bé.
Các mẹ khi chọn cho bé uống một loại sữa nào đó cũng phải kiên trì trong một thời gian để xác định xem con có hợp loại sữa đó không. Vì nếu con mới chỉ uống hết 1 - 2 hộp, mẹ lại thay loại sữa mới cho con thì chưa khẳng định được kết quả.
Các mẹ cho thêm nhận xét tiếp để mọi người cùng thảo luận và tìm ra loại sữa hợp với con mình nhé!
Sữa cho trẻ từ 0 - 6 tháng: (sữa số 1)
- Ví dụ như Similac, Enfalac, SMA, Dielac1, cô gái Hà Lan step1, Lactogen1, Dumex 1, Guigoz 1, NAN 1 … Loại sữa này phù hợp cho trẻ sơ sinh (có cân nặng lúc sanh trên 2.500g) tới sáu tháng tuổi vì dễ tiêu hóa và có tỉ lệ canxi/photpho = 2:1, tỉ lệ này tối ưu cho thận của trẻ nhỏ và tăng cường hấp thụ canxi. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng khi trẻ bú được 150ml/kg cân nặng/ngày.
- Sữa dành cho trẻ sanh non nhẹ cân: ví dụ như Frisolac Premature, Enfalac Premature, Dumex Premature… nếu trẻ có cân nặng dưới 2.500g, bạn nên sử dụng nhóm sữa này để nuôi trẻ. Chứa protein, vitamin và khoáng chất cao phù hợp cho trẻ sanh non. Năng lượng cao hơn so với sữa bình thường (0,7-0,75Kcal/ml so với 0,67Kcal/ml)
Ngoài ra , ở những nước đã phát triển còn có dạng sữa mẹ đóng hộp được bổ sung thêm vi chất như Enfamil Human Milk Fortifier, Similac Natural Care Human Milk Fortifier, Similac Human Milk Fortifier…
Sữa dành cho trẻ từ 6 - 12 tháng : (sữa số 2)
- Trẻ sau 6 tháng tuổi cần được cho ăn dặm đa dạng với đầy đủ bốn nhóm thực phẩm gồm chất béo, tinh bột, đạm, rau và trái cây. Sự tăng cân của trẻ không còn phụ thuộc nhiều vào chế độ sữa như trẻ dưới 6 tháng tuổi. Trẻ chỉ cần bú 500-800ml sữa/ngày là đủ, phụ thuộc vào cân nặng hiện tại của trẻ.
Sữa dành cho trẻ trên 1 tuổi : (sữa số 3)
- Có thể chia ra loại trên 3 tuổi và trên 6 tuổi do tùy theo nhu cầu ưu tiên chất dinh dưỡng theo lứa tuổi như nhiều canxi hơn, nhiều chất giúp tăng cường chống nhiễm khuẩn hơn, nhưng nói chung thì tương đối không khác nhau nhiều và sự lựa chọn không cần chặt chẽ quá do trẻ còn ăn thêm nhiều thực phẩm khác nữa. Trẻ cần uống khoảng 300-500ml sữa/ngày.
Ngoài ra còn có những trường hợp đặc biệt
- Nhóm không chứa đường lactose: sữa này thường dùng cho trẻ có ruột bị kích thích, đầy hơi, tiêu lỏng do nhạy cảm với đường lactose. Dựa vào nguồn đạm có trong sữa, nhóm này được phân làm hai loại:
Gốc động vật: ví dụ như Dumex lacto-free, Similac Lactose Free, Enfalac Lactose Free..
Gốc thực vật: ví dụ như Prosobee, Nursoy, Isomil….
- Sữa thủy phân: Sữa không chứa đường lactose và protein sữa bò đã bị thủy phân nên dễ tiêu hóa dùng cho trẻ bị dị ứng sữa bò: Nutramigen, Pregestimil và Alimentum. Ngoài ra, có thể dùng cho trẻ từ sơ sinh bị rối loạn tiêu hóa, ăn uống bất cứ loại gì cũng tiêu chảy, không dung nạp được thức ăn do tiêu chảy nặng kéo dài, bệnh lý mổ cắt ruột nhiều, suy dinh dưỡng dạng teo đét.
Nếu gia đình bạn có tiền căn dị ứng thức ăn hoặc trẻ bị dị ứng sữa bò, bạn nên chọn sữa đậu nành hoặc sữa thủy phân nếu trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ. Tuy nhiên cũng có một số trẻ dị ứng sữa bò có phản ứng dị ứng chéo với sữa đậu nành.
- Sữa dành cho trẻ bị trào ngược dạ dày thực quản: Một số sữa công thức có bổ sung thêm tinh bột gạo (ví dụ như Enfamil AR), hoặc bổ sung thêm chất gôm thiên nhiên có đặc tính làm đặc sữa giúp giảm nôn và nuôi dưỡng các vi khuẩn có ích trong ruột, làm tăng thể tích và độ dẻo của phân, ngăn ngừa táo bón và các cơn đau co thắt (ví dụ như Frisolac Comfort).
- Nhóm sữa không chất béo: Sữa không chất béo chứa ít năng lượng và không chứa cholesterol thường được sử dụng cho đối tượng có nhu cầu canxi nhưng không muốn tăng cân hoặc cần kiêng chất béo như trong bệnh lý rối loạn chuyển hóa lipid, cholesterol cao, tiểu đường hoặc do kém hấp thu chất béo như bệnh lý gan mật, tiêu hóa.
Dưới đây là 1 số loại sữa đang có trên thị trường. Mình xin được chia sẻ những ưu và nhược để các mẹ tiện chọn lựa.
1. Sữa Dielac Alpha step1 (Vinamilk, Việt Nam)
Ưu điểm: Giá cả hợp lý, bình dân
Nhược điểm: Quá ngọt. Đôi khi pha sữa ít hơn công thức ghi trên hộp, vị vẫn ngọt hơn các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ: Rất nhiều mẹ hiếm khi mua sữa Việt Nam cho con uống. Nhưng sữa Dielac Alpha step1 vẫn có những ưu điểm nhất định, phù hợp với các bé, môi trường ở Việt Nam. Các mẹ hãy thử chọn mua sữa này cho bé uống. Biết đâu bé hợp mà lại đỡ "đau" túi tiền của mẹ.
Giá tham khảo: Sữa Dielac Alpha step1 (900g, từ 0-6 tháng): khoảng 138. 900 đồng
2. Sữa Wakodo, Meiji (Nhật)
Ưu điểm: Bé uống các loại sữa của Nhật tăng chiều cao, cứng cáp.
Nhược điểm: Bé không tăng cân nhiều. Giá đắt.
Lưu ý cho mẹ: Ở Việt Nam, cùng một loại sữa có hàng nhập khẩu và hàng nội địa như Wakodo, Meiji. Có loại sữa chỉ có hàng nội địa như Morinaga. Hàng nhập khẩu về Việt Nam có giá rẻ hơn 1 chút so với hàng nội địa. Nhưng hàng nội địa hầu hết chỉ có loại hộp to. Nếu mẹ nào muốn mua cho con dùng thử xem có hợp sữa không, nên mua hàng nhập khẩu. Chất lượng hai loại sữa nhập khẩu và nội địa cũng gần như nhau.
Giá tham khảo:
Sữa Meiji 0 (nội địa - 850g,từ 0-9 tháng): khoảng 550.000 đồng
Sữa Meiji Gold 1 (nhập khẩu - 850g, từ 0-6 tháng): khoảng 334.000 đồng
Sữa Wakodo Hihi (nhập khẩu - 850g, từ 0-12 tháng): khoảng 385.000 đồng
3. Sữa S-26 (Úc)
Ưu điểm: Giúp bé tăng cân tốt
Nhược điểm: Quá ngọt nên bé mỗi lần không uống được nhiều.
Lưu ý cho mẹ: Không nhất thiết phải pha sữa cho bé theo đúng công thức trên hộp, có thể gia giảm lượng bột sữa theo khẩu vị của bé. Trên hộp sữa dù là hàng nhập khẩu hay hàng xách tay, đều không có chữ "made in", chỉ có chữ "made for Australia".
Giá tham khảo:
Sữa S-26 Gold 1 (nhập khẩu - 900g, từ 0-6 tháng): khoảng 415.000 đồng
4. Sữa Apamil (Anh):
Ưu điểm: Tập trung phát triển trí não và mát, tốt cho hệ tiêu hóa của bé.
Nhược điểm: Ít tăng cân
Lưu ý cho mẹ: Sữa này được ưa chuộng ở Đức và Anh. Các mẹ cho con uống loại này không phải lo lắng về vấn đề chiều cao vì phát triển xương là tiêu chí của sữa châu Âu.
Giá tham khảo:
Sữa Aptamil HAPre (nhập khẩu, 600g, từ 0 - 6 tháng): khoảng 475.000 đồng
5. Sữa Nan (Nga)
Ưu điểm: Mát, chống táo bón cho bé rất tốt.
Nhược điểm: Ít chất đạm hơn so với với các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ:Nan dòng sữa của Nga nhập khẩu về Việt Nam. Hiện nay dòng sữa của Nga đã có sữa dê dành cho các bé. Sữa dê hiện chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng ở nhiều nước trên thế giới, sữa dê được đánh giá là tốt hơn sữa bò.
Giá tham khảo:
+ Sữa NAN (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 275.000 đồng
+ Sữa Arywa Gold (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 250.000 đồng
+ Sữa dê Vitacare (nhập khẩu, 400g, từ 0-12 tháng): khoảng 490.000 đồng
7. Sữa Milex (Đan Mạch)
Ưu điểm:Thành phần sữa cân đối, hàm lượng không quá cao
Nhược điểm: Pha đúng công thức có vẻ sữa loãng
Lưu ý cho mẹ: Nhiều mẹ đã cho bé đã uống thử dòng sữa này và cho biết: dòng sữa này dễ "hợp" với nhiều bé mà giá cả phải chăng.
Giá tham khảo:
Sữa Milex (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 149.000 đồng
8. Sữa XO (Hàn Quốc)
Ưu điểm: Tốt cho sự vận động và tăng trưởng của bé
Nhược điểm: Mùi hơi tanh, không thơm như các loại sữa khác.
Lưu ý cho mẹ: Ở Hàn Quốc, sữa XO không phải là dòng sữa đắt tiền dành cho bé, nhưng có uy tín về chất lượng sản phẩm. Hơn 50% phụ huynh Hàn Quốc đã chọn sữa này cho bé.
Giá tham khảo:
Sữa bột XO 1 (nhập khẩu, 400g, từ 0-3 tháng): khoảng 169.000 đồng
9. Sữa Similac (Mỹ)
Ưu điểm: Hàm lượng đạm cao
Nhược điểm: Dễ gây táo bón do có nhiều sắt, giá đắt nhất trong tất cả các loại sữa
Lưu ý cho mẹ: Các mẹ nên sử dụng sữa này cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Vì hàm lượng đạm cao cần thiết cho sự phát triển của bé vào độ tuổi này. Khi cho bé uống sữa Similac, các mẹ cũng cần cho bé kết hợp uống nước hoa quả, ăn sữa chua, đề phòng bé bị táo bón.
Giá tham khảo:
Sữa Similac bổ sung chất đề kháng (nhập khẩu, 658g, từ 0-12 tháng): khoảng 630.000 đồng
Sữa Enfamil Premium Lipil (nhập khẩu, 663g, từ 0-12 tháng): khoảng 610.000 đồng
10. Sữa Physiolac (Pháp):
Ưu điểm: Có nhiều loại cho mẹ lựa chọn như: sữa chống trớ,chống tiêu chảy…
Nhược điểm: Khi pha với nước hơn 40 độ C, sữa hay bị vón. Trên bề mặt nước sữa thấy có váng béo nổi lên. Khi rửa cốc dùng tay rửa thì, cảm giác nhờn và trơn như có mỡ.
Lưu ý cho mẹ: Trong thành phần của sữa có một loại hoa quả đặc biệt ở Pháp, có tác dụng bám sữa vào thành ruột của bé, ngăn trào ngược trở lại. Vì vậy, khi cho bé uống, mẹ nên pha với nước ở nhiệt độ < 40 độ C và đừng ngạc nhiên khi thấy sữa rất sánh.
Giá tham khảo:
Sữa bột Physiolac 1er (nhập khẩu, 400g, từ 0-5 tháng): 165.000 đồng
11. Sữa Lactogen (nestle):
Ưu điểm: giá thành rẻ, sữa mát, thành phần và vi giống sữa mẹ.
Nhược điểm: cảm giác sữa hơi loãng, mùi không được thơm.
Lưu ý cho mẹ: Không biết sao sữa này khó mua. Có thể vì ít người dùng. Đến số 3 thì dễ mua hơn.
Gia tham khảo:
Loại hộp sắt 900g giá khoảng 130.000 đồng
Trên thực tế, có một số nhãn hàng sữa nhập ngoại chỉ là nhập thành phẩm, đóng hộp tại Việt Nam hoặc được sản xuất ở nước thứ 3, không phải nhập nguyên hộp từ nước đó.
Cùng một hãng, cùng tên sữa, nhưng sản xuất tại các nước khác nhau, nên chất lượng sữa cũng khác nhau. Khó có thể khẳng định rằng được loại sữa nào tốt hơn, loại sữa nào hợp với bé hơn.
Một loại sữa tốt cho bé là giúp bé hay ăn, chóng lớn, khỏe mạnh, cứng cáp, phát triển tốt, không gặp vấn đề về tiêu hóa. Chọn sữa cho bé, các mẹ nên chọn loại nào phù hợp với bé, không nhất thiết phải chọn hàng rẻ, hàng đắt, hàng nhập khẩu, hàng xách tay, hàng nội.
Khi đổi loại sữa cho bé (đổi từ sữa số bé sang số lớn của cùng một loại sữa, hoặc thay đổi hẳn loại sữa), mẹ nên thay đổi từ từ để bé dễ thích nghi. Ví dụ, nếu một ngày bé uống 3 bữa sữa, mẹ có thể thay bằng 2 bữa sữa cũ + 1 bữa sữa mới. Sau khoảng 3 - 4 hôm, mẹ có thể thay bằng 1 bữa cũ + 2 bữa mới. Sau 1 tuần, mẹ có thể thay thế hoàn toàn loại sữa mới cho bé.
Các mẹ khi chọn cho bé uống một loại sữa nào đó cũng phải kiên trì trong một thời gian để xác định xem con có hợp loại sữa đó không. Vì nếu con mới chỉ uống hết 1 - 2 hộp, mẹ lại thay loại sữa mới cho con thì chưa khẳng định được kết quả.
Các mẹ cho thêm nhận xét tiếp để mọi người cùng thảo luận và tìm ra loại sữa hợp với con mình nhé!
Cảm ơn kiến thức hữu ích mà bạn đã chia sẻ. Nếu muốn biết thêm về phương pháp nhấn mí mắt và nhấn mí bao lâu thì hết sưng hãy liên hệ mình nhé!
Trả lờiXóa